Frequently Asked Questions

Other Languages: Dansk Deutsch Ελληνικά English Español Suomi Filipino Français Indonesian Italiano Japanese Korean Malay Bokmål Nederlands Polski Português - Brasil Português - Portugal Русский Svenska Thai Türkçe Українська Chinese Taiwan Chinese

Quản Lý DNS Cho Tên Miền Của Bạn

Print this Article
Last Updated: February 18, 2015 11:19 AM

Với Trình quản lý DNS, bạn có thể sử dụng Trình sửa tập tin vùng để thêm, sửa và xóa hồ sơ tập tin vùng cho các tên miền của bạn được đăng ký với chúng tôi hay được đăng ký ở nơi khác và sử dụng DNS của chúng tôi (DNS không thuộc nhà đăng ký).

LƯU Ý: Bạn chỉ có thể sử dụng Trình sửa tập tin vùng để quản lý DNS cho các tên miền sử dụng máy chủ tên của chúng tôi. Nói cách khác, nếu tên miền của bạn được đăng ký tại đây, thì tên đó phải được cho thuê, được chuyển tiếp hoặc được lưu trữ với chúng tôi. Nếu tên miền được đăng ký ở nơi khác, thì tên đó phải được lưu trữ với chúng tôi hoặc sử dụng DNS không thuộc nhà đăng ký của chúng tôi. Nếu tên miền của bạn đang sử dụng máy chủ tên của bên thứ ba, thì bạn phải liên hệ với bên đó để cập nhật DNS của mình.

Có thể mất đến 48 giờ để những thay đổi DNS mà bạn thực hiện thể hiện trên internet.

Người dùng DNS cao cấp: Thay vì các hướng dẫn này, hãy xem Managing Premium DNS for Your Domain Names.

Để biết thêm thông tin về DNS không thuộc nhà đăng ký, hãy xem Managing Domain Names with Off-site DNS.

Để biết thêm chi tiết về làm việc với các tập tin vùng và hồ sơ, hãy xem Domain Name FAQ.

Truy cập tập tin vùng

Đối với các tài khoản DNS Thông thường, bạn có thể truy cập Tập tin vùng từ Chi tiết miền của các tên miền được đăng ký tại đây và sử dụng máy chủ tên của chúng tôi (không bao gồm Cho thuê miền và Nội dung nhanh).

Nếu tên miền của bạn được đăng ký ở nơi khác và đang sử dụng DNS không thuộc nhà đăng ký của chúng tôi, hãy sử dụng các hướng dẫn trong Managing Domain Names with Off-site DNS để truy cập Trình sửa tập tin vùng.

Để truy cập Tập tin vùng

  1. Đăng nhập vào Quản lý tài khoản của bạn.
  2. Bên cạnh Miền, nhấp Khởi chạy.
  3. Nhấp vào tên miền mà bạn muốn sử dụng.
  4. Bấm vào tab Tập tin vùng DNS ở trên cùng.

Bấm vào liên kết tương ứng với loại Tập tin vùng bạn muốn thêm hoặc sửa:

Thêm hoặc sửa hồ sơ A

Hồ sơ A (máy chủ lưu trữ) kết nối tên miền của bạn với địa chỉ IP của bạn. Hồ sơ A cho phép người dùng nhập tên miền của bạn vào trình duyệt web để truy cập website của bạn. Chúng là loại hồ sơ vùng phổ biến nhất.

Cách thêm hồ sơ A

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn A (Chủ).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Tên máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ liên kết đến hồ sơ A. Nhập @ để trỏ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn, kể cả www.
    • Địa chỉ IP trỏ đến — Nhập địa chỉ IP được tên miền của bạn sử dụng cho hồ sơ lưu trữ này.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi. Hồ sơ A mới hiển thị trong mục A (Máy chủ).

Cách sửa hồ sơ A

  1. Trong phần A (Máy chủ lưu trữ), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ liên kết đến hồ sơ A. Nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn, kể cả www.
    • Trỏ đến — Nhập địa chỉ IP được tên miền của bạn sử dụng cho hồ sơ lưu trữ này.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ CNAME

Hồ sơ CNAME (Biệt danh) trỏ đến hồ sơ A (Máy chủ lưu trữ). Bạn có thể tạo nhiều hồ sơ CNAME và trỏ chúng đến một hồ sơ A. Các hồ sơ CNAME phổ biến nhất là miền con wwwftp.

Hồ sơ CNAME giúp bạn quản lý dữ liệu DNS dễ dàng hơn. Nếu bạn thay đổi địa chỉ IP của hồ sơ A, thì tất cả các hồ sơ CNAME được trỏ đến hồ sơ A đó sẽ tự động theo địa chỉ IP mới. Giải pháp thay thế (nhiều hồ sơ A) không đơn giản như cách dùng hồ sơ CNAME.

Bạn có thể bấm vào Khôi phục giá trị mặc định trong phần CNAME (Biệt danh) của Trình sửa tập tin vùng để khôi phục hồ sơ MX mặc định cho tên miền của bạn.

Cách thêm hồ sơ CNAME

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn CNAME (Biệt danh).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Nhập tên biệt danh — Nhập tên miền con cho mục chỉ định biệt danh. Chẳng hạn, nhập www.
    • Tên máy chủ lưu trữ trỏ đến — Nhập tên máy chủ lưu trữ bạn muốn biệt danh trỏ đến. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp biệt danh đến tên miền của bạn.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi. Hồ sơ CNAME mới hiển thị trong mục CNAME (Bí danh).

Cách sửa hồ sơ CNAME

  1. Trong phần CNAME (Biệt danh), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên miền con cho mục chỉ định biệt danh. Chẳng hạn, nhập www.
    • Trỏ đến — Nhập tên máy chủ lưu trữ bạn muốn biệt danh trỏ đến. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp biệt danh đến tên miền của bạn.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ MX

Máy chủ thư nhận và gửi email trên Internet. Hồ sơ MX (Mail Exchanger) có tác dụng chỉ định và đặt mức ưu tiên cho các máy chủ thư đến sẽ nhận email được gửi đến tên miền của bạn. Thường thì bạn không cần sửa đổi hồ sơ MX. Đôi khi, bạn phải cập nhật chúng, nếu bạn lưu trữ website trên một mạng, nhưng email của bạn được lưu trữ trên một mạng khác.

Thông thường, bạn chỉ định nhiều hồ sơ MX cho miền của bạn, chúng có thể ngăn ngừa tình trạng mất email trong trường hợp mất điện. Mỗi hồ sơ MX có một mức ưu tiên, đó là số dùng để xác định thứ tự nhận email của các máy chủ thư đến cho tên miền của bạn. Hồ sơ MX có số thấp nhất là máy chủ thư đầu tiên, hay chính, mà máy chủ thư đi cố gắng chuyển email đến.

Chẳng hạn, nếu bạn có MX0 và MX10, thì MX0 là máy chủ thư chính và MX10 là máy chủ thư thay thế. Nếu máy chủ thư chính của bạn không khả dụng, thì máy chủ thư thay thế sẽ lưu trữ các email của bạn, cho đến khi máy chủ chính trở lại trạng thái trực tuyến.

Bạn có thể bấm vào Khôi phục giá trị mặc định trong phần MX (Mail Exchanger) của Trình sửa tập tin vùng để khôi phục hồ sơ MX mặc định cho tên miền của bạn.

LƯU Ý: Bạn không thể cài đặt tên miền của bạn để sử dụng nhiều hơn một nhà cung cấp dịch vụ thư cùng một lúc. Nếu bạn có một tài khoản email thông qua nhà cung cấp dịch vụ email khác và thay đổi hồ sơ MX của bạn để trỏ đến các máy chủ thư của chúng tôi, bạn sẽ không có quyền truy cập vào tài khoản email của mình.

Để thêm một hồ sơ MX

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn MX (Trình trao đổi thư).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Mức ưu tiên — Chọn mức ưu tiên bạn muốn chỉ định cho máy chủ thư.
    • Tên máy chủ lưu trữ — Nhập tên miền hoặc miền con cho hồ sơ MX. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn hoặc nhập miền con của tên máy chủ lưu trữ của bạn, như www hoặc ftp.
    • Nhập địa chỉ nhận — Nhập địa chỉ của máy chủ thư, như: smtp.secureserver.net.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Bấm vào Lưu, rồi bấm vào Lưu thay đổi. Hồ sơ MX mới sẽ xuất hiện trong phần MX (Mail Exchanger).

Để sửa một hồ sơ MX

  1. Trong phần MX (Mail Exchanger), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Mức ưu tiên — Chọn mức ưu tiên bạn muốn chỉ định cho máy chủ thư.
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên miền hoặc miền con cho hồ sơ MX. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn hoặc nhập miền con của tên máy chủ lưu trữ của bạn, như www hoặc ftp.
    • Trỏ đến — Nhập địa chỉ của máy chủ thư, như: smtp.secureserver.net.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ TXT

Một hồ sơ TXT (Văn bản) là một hồ sơ thông tin mà bạn có thể sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung về dịch vụ có tên. Bạn có thể sử dụng một hồ sơ TXT để đưa vào các ghi chú về một máy chủ, hoặc bạn có thể định dạng hồ sơ để cung cấp thông tin kỹ thuật cho máy chủ. Sử dụng định dạng tên=giá trị, trong đó các ký tự đằng trước ký hiệu = đầu tiên là tên và những ký tự đằng sau ký hiệu = đầu tiên là giá trị, bạn có thể nhập tối đa 255 ký tự.

LƯU Ý: Bạn có thể tạo nhiều hồ sơ TXT, nhưng độ dài cộng gộp của chúng không được vượt quá 512 ký tự.

Để thêm một hồ sơ TXT

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn TXT (Văn bản).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Tên TXT — Nhập tên máy chủ lưu trữ cho hồ sơ TXT. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn hoặc nhập miền con của tên máy chủ lưu trữ của bạn, như www hoặc ftp. (Trường này được gắn nhãn Máy chủ lưu trữ trong phần TXT (Văn bản) của Trình sửa tập tin vùng.)
    • Giá trị TXT — Nhập giá trị bạn muốn chỉ định cho hồ sơ.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Bấm vào Lưu, rồi bấm vào Lưu thay đổi. Hồ sơ TXT sẽ xuất hiện trong phần TXT (Văn bản).

Để sửa một hồ sơ TXT

  1. Trong phần TXT (Văn bản), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ cho hồ sơ TXT. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn hoặc nhập miền con của tên máy chủ lưu trữ của bạn, như www hoặc ftp.
    • Giá trị TXT — Nhập giá trị bạn muốn chỉ định cho hồ sơ.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ SPF

Một hồ sơ Khung chính sách người gửi (SPF) là một loại hồ sơ TXT cho phép bạn định nghĩa rõ ràng các máy chủ thư đi có thể gửi email từ tên miền của bạn. Bạn có thể sử dụng chúng để ngăn chặn thư rác. Khi các máy chủ thư đến nhận tin nhắn email từ tên miền của bạn, chúng so sánh hồ sơ SPF với thông tin của máy chủ thư đi. Nếu thông tin không khớp, chúng xác định tin nhắn email là trái phép.

Để thêm hồ sơ SPF, bạn cần sử dụng Trình quản lý DNS cổ điển của chúng tôi.

Để thêm một hồ sơ SPF

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Sử dụng Trình quản lý DNS cổ điển.
  2. Bấm vào Thêm hồ sơ mới.
  3. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn SPF (Khung chính sách người gửi).
  4. Để miền này gửi thư thông qua, chọn một trong những tùy chọn sau:
    • Chỉ chúng tôi — Chỉ gửi email từ máy chủ thư của chúng tôi.
    • Chúng tôi và ISP — Gửi email qua máy chủ thư của chúng tôi và máy chủ thư của ISP của bạn.
    • ISP hoặc nhà cung cấp dịch vụ thư khác — Gửi email từ máy chủ thư của ISP của bạn hoặc từ nhà cung cấp dịch vụ thư khác.
    • Không có email nào được gửi từ miền này — Không gửi email từ tên miền này.
  5. Từ thanh Gửi đến, hãy thực hiện một hoặc nhiều hơn các bước sau:
    • Tất cả các thư chiều về đều có thể gửi thư — Chọn tùy chọn này để cho phép mọi máy chủ thư đến gửi email. Hầu hết các máy chủ thư chiều về đều gửi NDR (xác nhận không gửi được) chiều đi.
    • Chọn máy chủ riêng — Chọn các máy chủ thư đến được phép nhận email.
    • Nhập địa chỉ MX bổ sung (mỗi dòng một mục) — (Tùy chọn) Nhập thêm địa chỉ MX (Mail Exchanger) đến được phép nhận email.
    • Loại trừ tất cả các máy chủ lưu trữ không được chỉ định tại đây (-tất cả) — (Tùy chọn) Chọn tùy chọn này để không cho bất kỳ máy chủ thư đến nào không được chỉ định tại đây được phép nhận email.
  6. Từ thanh Gửi đi, hãy thực hiện một hoặc nhiều hơn các bước sau:
    • Tất cả các địa chỉ trong hồ sơ A — Chọn tùy chọn này nếu địa chỉ IP được liệt kê trong dữ liệu A cho tên miền cũng là máy chủ thư chiều đi.
    • Nhập địa chỉ A bổ sung (mỗi dòng một mục) — (Tùy chọn) Nhập thêm địa chỉ A đi được phép gửi email.
    • Loại trừ tất cả các máy chủ lưu trữ không được chỉ định tại đây (-tất cả) — (Tùy chọn) Chọn tùy chọn này để không cho bất kỳ máy chủ thư đi nào không được chỉ định tại đây được phép gửi email.
  7. Từ thanh PTR, hãy thực hiện một hoặc nhiều hơn các bước sau:
    • PTR (Tra cứu DNS) — Chọn tùy chọn này để cho phép tất cả các máy chủ kết thúc bằng tên miền của bạn được gửi email.
    • Nhập địa chỉ PTR bổ sung (mỗi dòng một mục) — (Tùy chọn) Nhập thêm địa chỉ PTR được phép gửi email.
    • Loại trừ tất cả các máy chủ lưu trữ không được chỉ định tại đây (-tất cả) — (Tùy chọn) Chọn tùy chọn này để không cho bất kỳ máy chủ thư đi nào không được chỉ định tại đây được phép gửi email.

      LƯU Ý: Một PTR tham chiếu tới các hồ sơ DNS chuyển đổi ngược. Trong một hồ sơ SPF, việc đưa vào PTR yêu cầu máy chủ nhận SMTP hoàn thành một tra cứu DNS chuyển đổi ngược trên địa chỉ IP của máy chủ gửi đi và sau đó kỳ vọng một kết quả khớp khi phản hồi. Nếu bạn nhập thêm các địa chỉ PTR, phản hồi kết thúc bằng những tên miền này được coi là các kết quả hợp lệ.

  8. Từ thanh Thuê ngoài, hãy thực hiện một hoặc nhiều hơn những bước sau:
    • Nhập miền được cho thuê ngoài (mỗi dòng một mục) — Nếu máy chủ ISP hoặc máy chủ bên thứ ba khác gửi email từ tên miền của bạn, hãy nhập tên miền bên thứ ba bạn sử dụng.
    • Loại trừ tất cả các máy chủ lưu trữ không được chỉ định tại đây (-tất cả) — (Tùy chọn) Chọn tùy chọn này để không cho bất kỳ máy chủ thư đi nào không được chỉ định tại đây được phép gửi email.
  9. Nhấp vào Lưu tập tin vùng, và sau đó nhấp OK. Hồ sơ SPF hiển thị trong mục TXT (Văn bản).

Để sửa một hồ sơ SPF

  1. Truy cập Trình sửa tập tin vùng để tìm tên miền bạn muốn cập nhật.
  2. Trong phần TXT (Văn bản), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  3. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ cho hồ sơ TXT. Chẳng hạn, nhập @ để ánh xạ trực tiếp hồ sơ đến tên miền của bạn hoặc nhập miền con của tên máy chủ lưu trữ của bạn, như www hoặc ftp.
    • Giá trị TXT — Nhập giá trị bạn muốn chỉ định cho hồ sơ.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Nhấp vào Lưu tập tin vùng, sau đó nhấp OK.

Thêm hoặc sửa hồ sơ SRV

Các hồ sơ SRV (Dịch vụ) là các hồ sơ tài nguyên được sử dụng để xác định các máy tính lưu trữ các dịch vụ cụ thể, như FTP. Ví dụ, một khách hàng có thể đưa ra một yêu cầu cho hồ sơ SRV để tìm tên máy chủ cung cấp dịch vụ cho một tên miền cụ thể. Dịch vụ có thể được sử dụng trên tên miền đó hoặc một dịch vụ khác có thể gọi tên miền đó.

Để thêm một hồ sơ SRV

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn SRV (Dịch vụ).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Dịch vụ — Nhập tên dịch vụ của hồ sơ SRV này. Tên cần bắt đầu bằng dấu gạch dưới, như _ldap, _ftp hoặc _smtp.
    • Giao thức — Nhập giao thức được dịch vụ sử dụng. Tên cần bắt đầu bằng dấu gạch dưới, như _tcp hoặc _udp.
    • Tên — Nhập tên máy chủ lưu trữ hoặc tên miền được liên kết với SRV, như server1. Nếu bạn muốn liên kết hồ sơ với tên miền của mình, hãy nhập @.
    • Mức ưu tiên — Chọn mức ưu tiên cho hồ sơ SRV. Đối với trường hợp nhiều hồ sơ có cùng Tên và Dịch vụ, các ứng dụng khách sử dụng số mức ưu tiên để xác định Đích sẽ liên hệ trước tiên.
    • Trọng số — Chọn trọng số của hồ sơ SRV. Đối với trường hợp nhiều hồ sơ có cùng Tên, Dịch vụ và Mức ưu tiên, các ứng dụng khách sử dụng số trọng số để xác định Đích sẽ liên hệ trước tiên.
    • Cổng — Nhập số cổng cho dịch vụ, như 80 hoặc 21.
    • Đích — Nhập tên máy chủ lưu trữ của máy chủ cung cấp dịch vụ được hồ sơ này mô tả. Chẳng hạn, nhập ftp.coolexample.com. Tên máy chủ lưu trữ này phải là loại A hoặc AAAA trong vùng DNS cho tên miền cung cấp dịch vụ.
  4. Bấm vào Lưu, rồi bấm vào Lưu thay đổi. Hồ sơ SRV sẽ xuất hiện trong phần SRV (Dịch vụ).

Để sửa một hồ sơ SRV

  1. Trong phần SRV (Dịch vụ), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Dịch vụ — Nhập tên dịch vụ của hồ sơ SRV này. Tên cần bắt đầu bằng dấu gạch dưới, như _ldap, _ftp hoặc _smtp.
    • Giao thức — Nhập giao thức được dịch vụ sử dụng. Tên cần bắt đầu bằng dấu gạch dưới, như _tcp hoặc _udp.
    • Tên — Nhập tên máy chủ lưu trữ hoặc tên miền được liên kết với SRV, như server1. Nếu bạn muốn liên kết hồ sơ với tên miền của mình, hãy nhập @.
    • Mức ưu tiên — Chọn mức ưu tiên cho hồ sơ SRV. Đối với trường hợp nhiều hồ sơ có cùng Tên và Dịch vụ, các ứng dụng khách sử dụng số mức ưu tiên để xác định Đích sẽ liên hệ trước tiên.
    • Trọng số — Chọn trọng số của hồ sơ SRV. Đối với trường hợp nhiều hồ sơ có cùng Tên, Dịch vụ và Mức ưu tiên, các ứng dụng khách sử dụng số trọng số để xác định Đích sẽ liên hệ trước tiên.
    • Cổng — Nhập số cổng cho dịch vụ, như 80 hoặc 21.
    • Đích — Nhập tên máy chủ lưu trữ của máy chủ cung cấp dịch vụ được hồ sơ này mô tả. Chẳng hạn, nhập ftp.coolexample.com. Tên máy chủ lưu trữ này phải là loại A hoặc AAAA trong vùng DNS cho tên miền cung cấp dịch vụ.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ AAAA

Các hồ sơ AAAA lưu trữ các địa chỉ giao thức internet 128-bit phiên bản 6 (IPv6) không phù hợp với định dạng hồ sơ A thông thường. Ví dụ, 2001:0db8::85a3:0000:0000:6a2e:0371:7234 là một địa chỉ IPv6/128-bit hợp lệ. Nó ánh xạ tên máy chủ tới một địa chỉ liên quan đến một tên miền và xác định rằng các hồ sơ AAAA phải được xử lý.

Để thêm một hồ sơ AAAA

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn AAAA.
  3. Điền vào các trường sau:
    • Tên máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ hoặc tên miền liên kết với hồ sơ AAAA này.
    • Địa chỉ IPv6 trỏ đến — Nhập địa chỉ 128 bit.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Bấm vào Lưu, rồi bấm vào Lưu thay đổi. Hồ sơ AAAA sẽ xuất hiện trong phần AAAA (IPv6).

Để sửa một hồ sơ AAAA

  1. Trong phần AAAA (IPv6), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập tên máy chủ lưu trữ hoặc tên miền liên kết với hồ sơ AAAA này.
    • Trỏ đến — Nhập địa chỉ 128 bit.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Thêm hoặc sửa hồ sơ NS

Các hồ sơ NS (Máy chủ tên) cung cấp cho các máy chủ tên bên thứ ba quyền quản lý DNS cho các miền con của bạn. Trong từng tập tin vùng, phải có ít nhất hai hồ sơ NS. Khi bạn thêm một hồ sơ NS cho một miền con, miền con của bạn và tên miền có các tập tin vùng khác nhau trên máy chủ tên của bên thứ ba.

Nếu tên miền của bạn được đăng ký với chúng tôi, hãy dùng các hướng dẫn sau để cập nhật máy chủ tên tùy theo cách bạn sử dụng hoặc lưu trữ tên miền.

LƯU Ý: Sau khi bạn thêm các hồ sơ NS, DNS của bạn tiếp tục hiển thị trong hệ thống của chúng tôi trong tối đa 48 giờ. Sau khi cập nhật của bạn lan truyền, bạn không còn có thể truy cập vào DNS trong hệ thống của chúng tôi. Bạn phải liên hệ với nhà cung cấp bên thứ ba để cài đặt một tập tin vùng tương ứng cho tên miền để thực hiện các cập nhật trong tương lai cho DNS của bạn.

Để thêm một hồ sơ NS

  1. Trong Tập tin vùng DNS, bấm vào Thêm hồ sơ.
  2. Từ danh sách Loại hồ sơ, chọn NS (Máy chủ tên).
  3. Điền vào các trường sau:
    • Tên máy chủ lưu trữ — Nhập miền con bạn muốn thêm hồ sơ NS.
    • Tên máy chủ lưu trữ trỏ đến — Nhập máy chủ tên bạn muốn sử dụng để quản lý miền con của mình.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  4. Bấm vào Lưu, rồi bấm vào Lưu thay đổi. Hồ sơ NS sẽ xuất hiện trong phần NS (Máy chủ tên).

Để sửa một hồ sơ NS

  1. Trong phần NS (Máy chủ tên), bên cạnh hồ sơ bạn muốn thay đổi, bấm vào Sửa hồ sơ.
  2. Chỉnh sửa các trường sau:
    • Máy chủ lưu trữ — Nhập miền con bạn muốn thêm hồ sơ NS.
    • Trỏ đến — Nhập máy chủ tên bạn muốn sử dụng để quản lý miền con của mình.
    • TTL — Chọn thời gian máy chủ lưu thông tin đệm.
  3. Nhấp vào Lưu, và sau đó nhấp Lưu thay đổi.

Lọc hồ sơ

Bạn có thể lọc các hồ sơ DNS cho tập tin vùng của bạn. Ví dụ, bạn có thể sử dụng bộ lọc để chỉ xem các hồ sơ A của bạn.

Cách lọc hồ sơ

  1. Truy cập Tập tin vùng DNS để tìm tên miền bạn muốn cập nhật.
  2. Trong phần Lọc, chọn hồ sơ vùng bạn muốn xem.

Xóa hồ sơ

Trong Trình biên tập tập tin vùng, bạn có thể xóa các hồ sơ DNS mà bạn không còn muốn sử dụng.

Để xóa một hồ sơ

  1. Truy cập Tập tin vùng DNS để tìm tên miền bạn muốn cập nhật.
  2. Chọn hồ sơ mà bạn muốn xóa, sau đó nhấp Xóa.
  3. Bấm vào Lưu thay đổi.

Kiểm tra hồ sơ của bạn

Trong Trình biên tập tập tin vùng, bạn có thể kiểm tra các hồ sơ tập tin vùng của tên vùng của bạn để đảm bảo chúng là chính xác. Các kết quả hiển thị bên cạnh từng hồ sơ tập tin vùng. Nếu một trong những hồ sơ là không chính xác, bạn có thể sửa.

Tính năng Kiểm tra hồ sơ vùng thực hiện các kiểm tra xác thực ở cấp độ hồ sơ. Cụ thể là, tính năng này xem xét các hồ sơ A của bạn và đảm bảo rằng các tên miền của bạn, các miền con, và các tên miền chuyển tiếp có các địa chỉ IP hợp lệ. Ví dụ, nếu bạn tạo một miền con mà không có địa chỉ IP, cửa sổ Lỗi tập tin vùng hiển thị các lỗi trong cột Trạng thái và cung cấp một tùy chọn Sửa.

Để kiểm tra các hồ sơ tập tin vùng tên miền của bạn

  1. Bấm vào tùy chọn Sửa để đến Trình sửa tập tin vùng.
  2. Từ biểu tượng Thêm, bấm vào Kiểm tra hồ sơ vùng.

    LƯU Ý: Nếu các hồ sơ của bạn không chứa lỗi, một thông báo Thành công xuất hiện. Nếu một hồ sơ chứa một lỗi, nhấp Sửa để giải quyết vấn đề.

  3. Xem lại kết quả hồ sơ tập tin vùng, rồi bấm vào Đóng.